KIỂU BẢN
GHI (RECORD)
I. KHAI
BÁO DŨ LIỆU KIỂU RECORD
TYPE TênKiểu = RECORD
Field1
: Kiểu1;
Field2
: Kiểu2;
...
FieldN:
KiểuN;
END;
VAR Biến : TênKiểu;
Ví dụ:
TYPE HocSinh
= Record
Hoten
: String[20];
Tuoi
: Integer;
DiemTB
: real;
End;
VAR HS : HocSinh;
II. XUẤT
NHẬP DỮ LIỆU KIỂU RECORD
Không thể dùng các thủ tục
xuất/nhập, các phép toán so sánh đối với các biến kiểu record mà chỉ có thể sử
dụng thông qua từng truờng của biến record đó.
2.1. Truy
nhập trực tiếp: TênbiếnRecord.Field
2.2. Sử dụng
câu lệnh WITH
WITH TênbiếnRecord DO
BEGIN
Xử
lý Field1;
Xử
lý Field2;
...
Xử
lý FieldN;
END;
2.3. Gán biến Record: Ta
có thể gán 2 biến Record cùng kiểu với nhau.
BÀI TẬP MẪU
Bài tập 7.1: Viết chương trình thực hiện
phép cộng 2 số phức.
Uses Crt;
Type Complex
= Record
a,b:Real;
End;
Var c1,c2,c3:Complex;
dau:string;
Begin
Writeln(‘Nhap
so phuc c1:’);
Write(‘Phan
thuc a = ‘); Readln(c1.a);
Write(‘Phan
ao b = ‘); Readln(c1.b);
Writeln(‘Nhap
so phuc c2:’);
Write(‘Phan
thuc a = ‘); Readln(c2.a);
Write(‘Phan
ao b = ‘); Readln(c2.b);
{Tính
tổng 2 số phức}
c3.a
:= c1.a + c2.a;
c3.b
:= c1.b + c2.b;
{In
kết quả ra màn hình}
Writeln(‘Tong
cua 2 so phuc:’);
If
c1.b>=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’-i’;
Writeln(‘c1
= ‘, c1.a:0:2, dau, abs(c1.b):0:2); {Số phức c1}
If
c2.b>=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’-i’;
Writeln(‘c2
= ‘, c2.a:0:2, dau, abs(c2.b):0:2); {Số phức c2}
Writeln(‘La
so phuc:’);
If
c3.b>=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’-i’;
Writeln(‘c3
= ‘, c3.a:0:2, dau, abs(c3.b):0:2); {Số phức c3}
Readln;
End.
Bài tập 7.2: Viết chương trình quản lý điểm
thi Tốt nghiệp của sinh viên với 2 môn thi: Cơ sở và chuyên ngành. Nội dung
công việc quản lý bao gồm:
·
Nhập điểm cho từng sinh viên.
·
In danh sách sinh viên ra màn hình.
·
Thống kê số lượng sinh viên thi đậu.
·
In ra màn hình hình danh sách những sinh viên bị thi
lại.
Uses Crt;
Const
Max=200;
Type
SinhVien=Record
Hoten:string[30];
DiemCS,DiemCN:Byte;
End;
Var
SV:ARRAY[1..Max] Of SinhVien;
n:Byte;
c:Char;
Procedure
NhapDanhSach;
Var
ch:Char;
Begin
Clrscr;
Writeln('NHAP DANH SACH SINH VIEN');
n:=0;
Repeat
n:=n+1;
With SV[n] Do
Begin
Write('Ho ten: '); Readln(Hoten);
Write('Diem co so: '); Readln(DiemCS);
Write('Diem chuyen nganh: ');
Readln(DiemCN);
End;
Writeln('Nhan phim bat ky de nhap tiep/Nhan
<ESC> de ket thuc!');
ch:=Readkey;
Until ch=#27;
End;
Procedure
InDanhSach;
Var
ch:Char;
i:Byte;
Begin
Clrscr;
Writeln('DIEM THI TOT NGHIEP SINH VIEN');
Writeln;
WRITELN('STT Ho ten Diem Co so Diem Chuyen nganh');
For i:=1 To n do
With SV[i] Do
Begin
Writeln(i:3,'.',Hoten:20,DiemCS:5,DiemCN:20);
End;
ch:=ReadKey;
End;
Procedure
DanhSachSVThilai;
Var
ch:Char;
i:Byte;
Begin
Clrscr;
Writeln('DANH SACH SINH VIEN THI LAI');
Writeln;
WRITELN('STT Ho ten Diem Co so
Diem Chuyen nganh');
For i:=1 To n do
With SV[i] Do
Begin
If (DiemCS<5)OR(DiemCN<5) Then
Writeln(i:3,'.',Hoten:20,DiemCS:5,DiemCN:20);
End;
ch:=ReadKey;
End;
Procedure
ThongKeSVThiDau;
Var
S,i:Byte;
ch:Char;
Begin
S:=0;
For i:=1 To n Do
If
(SV[i].DiemCS>=5)AND(SV[i].DiemCN>=5) Then S:=S+1;
Writeln('So sinh vien thi dau la: ',s);
ch:=Readkey;
End;
Begin
Repeat
Clrscr;
Writeln('CHUONG TRINH QUAN LY DIEM THI TOT
NGHIEP SINH VIEN');
Writeln('1. Nhap danh sach sinh vien');
Writeln('2. In danh sach sinh vien');
Writeln('3. Thong ke so sinh vien thi
dau');
Writeln('4. danh sach sinh vien thi lai');
Writeln('<ESC>: Thoat');
c:=Readkey;
Case c Of
'1': NhapDanhSach;
'2': InDanhSach;
'3': ThongKeSVThiDau;
'4': DanhSachSVThilai;
End;
Until c=#27;
End.
Bài tập 7.3: Viết chương trình nhập vào n
đỉnh của một đa giác lồi S.
a/
Tính diện tích của S biết:
dt(S)=
trong đó: (xi,yi) là tọa độ
đỉnh thứ i của đa giác S.
b/
Nhập vào thêm một điểm P(x,y). Hãy kiểm tra xem P nằm trong hay ngoài đa giác
S.
Ý tưởng:
Nối P với các đỉnh của đa giác S thì
ta được n tam giác: Si= PPiPi+1, với Pn+1=P1.
Nếu = dt(S) thì P Î S.
Uses Crt;
Type
Toado=Record
x,y:integer;
end;
Mang=array[0..30] of Toado;
Var
n:Byte;
A:Mang;
P:ToaDo;
Procedure
NhapDinh(var n:Byte; Var P:Mang);
Var
i:Byte;
Begin
Write('Nhap so dinh cua da giac n = ');
readln(n);
For i:=1 to n do
Begin
Write('P[',i,'].x = ');readln(P[i].x);
Write('P[',i,'].y = ');readln(P[i].y);
End;
End;
Function
DienTichDaGiac(n:Byte;P:Mang):real;
Var
i,j:integer;
s:real;
Begin
s:=0;
for i:= 1 to n do
begin
if i=n then j:=1 else j:=i+1;
s:=s+((P[i].x*P[j].y-P[j].x*P[i].y));
end;
DienTichDaGiac:=abs(s)/2;
end;
Function
DienTichTamGiac(A,B,C:ToaDo):real;
Begin
DienTichTamGiac:=abs(A.x*B.y-B.x*A.y+B.x*C.y-C.x*B.y+C.x*A.y-A.x*C.y)/2;
End;
Function
KiemTra(PP:ToaDo;n:Byte;P:Mang):Boolean;
Var
i,j:integer;
s:real;
begin
s:=0;
For i:=1 to n do
begin
if i=n then j:=1 else j:=i+1;
s:=s+DienTichTamGiac(PP,P[i],P[j]);
end;
If round(s)=round(DienTichDaGiac(n,P)) then
KiemTra:=true
else KiemTra:=false;
end;
Begin
NhapDinh(n,A);
Writeln('S=',DienTichDaGiac(n,A):0:2);
Readln;
Writeln('Nhap diem P:');
Write('P.x = ');readln(P.x);
Write('P.y = ');readln(P.y);
If KiemTra(P,n,A) Then Writeln('Diem P nam
trong da giac S.')
Else Writeln('Diem P nam ngoai da giac S.');
Readln;
End.
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài tập 7.4: Viết chương
trình nhân hai số phức c1, c2.
Bài tập 7.5: Viết chương
trình quản lý điểm thi học phần của sinh viên bao gồm các trường sau: Họ tên,
Điểm Tin, Điểm ngoại ngữ, Điểm trung bình, Xếp loại. Thực hiện các công việc
sau:
a/
Nhập vào danh sách sinh viên của một lớp (không quá 30 người), bao gồm: Họ tên,
Điểm Tin, Điểm Ngoại ngữ. Tính Điểm trung bình và Xếp loại cho từng sinh viên.
b/
In ra màn hình danh sách sinh viên của lớp đó theo dạng sau:
Họ tên
|
Điểm Tin
|
Điểm Ngoại ngữ
|
Điểm T.Bình
|
Xếp loại
|
Trần Văn An
|
8
|
9
|
8.5
|
Giỏi
|
Lê Thị Béo
|
7
|
5
|
6.0
|
T.Bình
|
............................
|
............
|
.....................
|
............
|
..............
|
|
|
|
|
|
c/
In ra màn hình danh sách những sinh viên phải thi lại (nợ một trong hai môn).
d/
In ra danh sách những sinh viên xếp loại Giỏi.
e/
Tìm và in ra màn hình những sinh viên có điểm trung bình cao nhất lớp.
f/
Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự Alphabet.
g/
Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần của điểm trung bình.
h/
Viết chức năng tra cứu theo tên không đầy đủ của sinh viên. Ví dụ: Khi nhập vào
tên Phuong thì chương trình sẽ tìm và in ra màn hình thông tin đầy đủ
của những sinh viên có tên Phuong (chẳng hạn như: Pham Anh Phuong, Do
Ngoc Phuong, Nguyen Nam
Phuong...).
Bài tập 7.6: Viết chương
trình quản lý sách ở thư viện gồm các trường sau: Mã số sách, Nhan đề, Tên Tác
giả, Nhà Xuất bản, Năm xuất bản.
a/
Nhập vào kho sách của thư viện (gồm tất cả các trường).
b/
In ra màn hình tất cả các cuốn sách có trong thư viện.
c/
Tìm một cuốn sách có mã số được nhập vào từ bàn phím. Nếu tìm thấy thì in ra
màn hình thông tin đầy đủ của cuốn sách đó, ngược lại thì thông báo không tìm
thấy.
c/
Tìm và in ra màn hình tất cả các cuốn sách có cùng tác giả được nhập vào từ bàn
phím.
d/
Lọc ra các cuốn sách được xuất bản trong cùng một năm nào đó.
e/
Tìm và in ra màn hình các cuốn sách mà nhan đề có chứa từ bất kỳ được nhập vào
từ bàn phím.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét